BÀI 4 – THIẾT KẾ NCKH

Câu 1
Câu 15: Trong nghiên cứu Y HỌC, có:
Lát kiểm tra lại
Câu 2
Câu 11: THỬ NGHIỆM LÂM SÀNG đánh giá hiệu quả của trị liệu bằng cách so sánh:
Lát kiểm tra lại
Câu 3
Câu 3: Biện pháp nào cho kết quả KÉM CHÍNH XÁC NHẤT?
Lát kiểm tra lại
Câu 4
Câu 8: Kỹ thuật thu thập dữ kiện đòi hỏi phải khai thác tỉ mỉ, đặc biệt là về nguyên nhân nghi ngờ của bệnh, và kết quả nghiên cứu phải là một hay nhiều giả thuyết nhân quả được hình thành là:
Lát kiểm tra lại
Câu 5
Câu 9: MỤC TIÊU CHÍNH của các nghiên cứu MỘT LOẠT CÁC CA BỆNH là:
Lát kiểm tra lại
Câu 6
Câu 17: Nghiên cứu nào sau đây KHÔNG THUỘC thiết kế nghiên cứu QUAN SÁT?
Lát kiểm tra lại
Câu 7
Câu 24: Kiểu nghiên cứu ĐOÀN HỆ là:
Lát kiểm tra lại
Câu 8
Câu 21: ƯU ĐIỂM của nghiên cứu CẮT NGANG MÔ TẢ là:
Lát kiểm tra lại
Câu 9
Câu 1: Thiết kế nghiên cứu MẠNH NHẤT để xác định mối quan hệ NHÂN QUẢ là:
Lát kiểm tra lại
Câu 10
Câu 18: ƯU ĐIỂM của nghiên cứu ĐOÀN HỆ HỒI CỨU so với TIẾN CỨU là:
Lát kiểm tra lại
Câu 11
Câu 13: Lúc bắt đầu nghiên cứu ĐOÀN HỆ HỒI CỨU, các ĐỐI TƯỢNG được chọn đưa vào trong nghiên cứu là:
Lát kiểm tra lại
Câu 12
Câu 26: Mục đích nghiên cứu là “Xác định mối quan hệ giữa yếu tố nguy cơ và bệnh”, nên chọn THIẾT KẾ:
Lát kiểm tra lại
Câu 13
Câu 10: Nghiên cứu nào sau đây KHÔNG THUỘC thiết kế nghiên cứu MÔ TẢ?
Lát kiểm tra lại
Câu 14
Câu 5: Thiết kế nghiên cứu TƯƠNG QUAN được xếp vào loại:
Lát kiểm tra lại
Câu 15
Câu 23: Nghiên cứu nào sau đây THUỘC thiết kế nghiên cứu QUAN SÁT PHÂN TÍCH?
Lát kiểm tra lại
Câu 16
Câu 12: Đâu là biện pháp mà cả NHÀ ĐIỀU TRA và ĐỐI TƯỢNG nghiên cứu ĐỀU BIẾT được chế độ thử nghiệm nào được thực hiện?
Lát kiểm tra lại
Câu 17
Câu 4: NHÓM CHỨNG trong thiết kế nghiên cứu BỆNH CHỨNG là:
Lát kiểm tra lại
Câu 18
Câu 28: Nghiên cứu nào sau đây KHÔNG THUỘC thiết kế nghiên cứu QUAN SÁT?
Lát kiểm tra lại
Câu 19
Câu 25: ĐIỂM MẠNH của nghiên cứu ĐOÀN HỆ HỒI CỨU là:
Lát kiểm tra lại
Câu 20
Câu 20: Thiết kế nghiên cứu CAN THIỆP là:
Lát kiểm tra lại
Câu 21
Câu 19: Biện pháp MÙ ĐÔI trong nghiên cứu can thiệp là KHÔNG cho các đối tượng nào biết chế độ trị liệu?
Lát kiểm tra lại
Câu 22
Câu 27: ƯU ĐIỂM của nghiên cứu TƯƠNG QUAN là:
Lát kiểm tra lại
Câu 23
Câu 29: Nghiên cứu mô tả về lượng thịt tiêu thụ đầu người/ngày với tỷ lệ ung thư đại tràng ở nhiều nước trên thế giới. Kết luận: ở những nước tiêu thụ nhiều thịt thì ung thư đại tràng có tỷ lệ cao là:
Lát kiểm tra lại
Câu 24
Câu 14: Dị dạng bẩm sinh là một bệnh HIẾM GẶP, để tìm hiểu nguyên nhân nào đã đưa đến hiện tượng tăng đáng kể tỉ lệ dị dạng bẩm sinh, nên dùng thiết kế nghiên cứu:
Lát kiểm tra lại
Câu 25
Câu 30: Nghiên cứu MÔ TẢ dựa trên dữ kiện CHUNG của quần thể là:
Lát kiểm tra lại
Câu 26
Câu 7: Các ƯU ĐIỂM của nghiên cứu BỆNH CHỨNG, NGOẠI TRỪ:
Lát kiểm tra lại
Câu 27
Câu 16: Thiết kế nghiên cứu CÓ GIÁ TRỊ NHẤT trong các loại nghiên cứu Y HỌC là:
Lát kiểm tra lại
Câu 28
Câu 6: Nghiên cứu nào sau đây THUỘC thiết kế nghiên cứu PHÂN TÍCH?
Lát kiểm tra lại
Câu 29
Câu 2: Các ƯU ĐIỂM của báo cáo ca bệnh và loạt ca bệnh, NGOẠI TRỪ:
Lát kiểm tra lại
Câu 30
Câu 22: Một thiết kế nghiên cứu PHÂN TÍCH, với mục tiêu là “Kiểm định giả thuyết về mối quan hệ nhân quả, và bệnh là HIẾM”, nên chọn thiết kế nghiên cứu là:
Lát kiểm tra lại