BÀI 5 – MẪU VÀ PHƯƠNG PHÁP CHỌN MẪU

Câu 1
Câu 12. Chọn mẫu ngẫu nhiên đơn:
Lát kiểm tra lại
Câu 2
Câu 22. Các phương pháp chọn mẫu không xác suất bao gồm, ngoại trừ:
Lát kiểm tra lại
Câu 3
Câu 6. Khi chọn mẫu cụm, mẫu nhiều giai đoạn, để đảm bảo tính chính xác của mẫu nghiên cứu, nhà nghiên cứu thường nhân với một hiệu lực thiết kế (D). Giá trị của D thường sử dụng là:
Lát kiểm tra lại
Câu 4
Câu 31. Với cỡ mẫu trên dưới 1000, phương pháp chọn mẫu nào thường được dùng:
Lát kiểm tra lại
Câu 5
Câu 25. Các yếu tố ảnh hưởng đến cỡ mẫu nghiên cứu, ngoại trừ:
Lát kiểm tra lại
Câu 6
Câu 26. Khung mẫu nghiên cứu:
Lát kiểm tra lại
Câu 7
Câu 9. Một phương pháp chọn mẫu ưu việt hiện nay là:
Lát kiểm tra lại
Câu 8
Câu 21. Trong công thức tính cỡ mẫu, ký hiệu Z là:
Lát kiểm tra lại
Câu 9
Câu 16. Nhược điểm của chọn mẫu ngẫu nhiên đơn là:
Lát kiểm tra lại
Câu 10
Câu 28. Các sai số thường gặp trong quá trình chọn mẫu, ngoại trừ:
Lát kiểm tra lại
Câu 11
Câu 3. Các phát biểu đúng về phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên đơn, ngoại trừ:
Lát kiểm tra lại
Câu 12
Câu 1. Lớp dược có 160 sinh viên, trong đó có 40 nữ, để biết tuổi trung bình của lớp, giáo viên hỏi tuổi của 60 sinh viên, để từ đó tính số tuổi trung bình. Giáo viên chọn 1 số ngẫu nhiên là 3, những sinh viên có số thứ tự 3, 7, 11, 15,… trong danh sách lớp sẽ được chọn. Đây là cách chọn mẫu:
Lát kiểm tra lại
Câu 13
Câu 15. Phương pháp chọn mẫu mà nhà nghiên cứu đã xác định trước các nhóm quan trọng để tiến hành thu thập số liệu là phương pháp:
Lát kiểm tra lại
Câu 14
Câu 23. Các lý do cần chọn mẫu, ngoại trừ:
Lát kiểm tra lại
Câu 15
Câu 18. Các yếu tố ảnh hưởng đến cỡ mẫu nghiên cứu, ngoại trừ:
Lát kiểm tra lại
Câu 16
Câu 30. Các phương pháp chọn mẫu có xác suất bao gồm, ngoại trừ:
Lát kiểm tra lại
Câu 17
Câu 17. Số cụm hay gặp trong:
Lát kiểm tra lại
Câu 18
Câu 33. Sai số thường gặp trong quá trình chọn mẫu là:
Lát kiểm tra lại
Câu 19
Câu 8. Các ưu điểm của chọn mẫu ngẫu nhiên đơn, ngoại trừ:
Lát kiểm tra lại
Câu 20
Câu 11. Trong công thức tính cỡ mẫu, ký hiệu p là:
Lát kiểm tra lại
Câu 21
Câu 4. “Mẫu mà những cá thể được chọn theo một khoảng cách đều đặn từ khung mẫu”, là phương pháp chọn mẫu nào?
Lát kiểm tra lại
Câu 22
Câu 13. Trong công thức tính cỡ mẫu, ký hiệu α là:
Lát kiểm tra lại
Câu 23
Câu 19. Việc chọn những nhóm các đơn vị nghiên cứu thay cho việc chọn cá nhân những đơn vị nghiên cứu là phương pháp của chọn mẫu gì?
Lát kiểm tra lại
Câu 24
Câu 27. Điều nào sau đây không đúng trong chọn mẫu?
Lát kiểm tra lại
Câu 25
Câu 2. Thường trong chọn mẫu người ta hay dùng:
Lát kiểm tra lại
Câu 26
Câu 24. Yêu cầu quan trọng nhất của chọn mẫu là:
Lát kiểm tra lại
Câu 27
Câu 29. Để tìm hiểu về chế độ ăn của bác sĩ ở TP. Tân An, từ danh sách toàn bộ bác sĩ của thành phố này, người ta lập danh sách những bác sĩ từ 35-54 tuổi, sau đó phân làm 4 nhóm: 35-39, 40-44, 45-49 và 50-54 tuổi. Trong từng nhóm tuổi, chọn ra mẫu với nam nữ là 1:1. Đây là phương pháp:
Lát kiểm tra lại
Câu 28
Câu 7. Đơn vị nghiên cứu:
Lát kiểm tra lại
Câu 29
Câu 20. Chọn mẫu ngẫu nhiên đơn, bạn cần:
Lát kiểm tra lại
Câu 30
Câu 14. “Đơn vị lấy mẫu” là gì?
Lát kiểm tra lại
Câu 31
Câu 32. Phương pháp chọn mẫu đạt được trên cơ sở các cá thể có sẵn khi thu thập số liệu và hay ứng dụng trong nghiên cứu lâm sàng là phương pháp:
Lát kiểm tra lại
Câu 32
Câu 34. Để chọn mẫu trong một dân số lớn, phương pháp chọn mẫu nào không thể thiếu?
Lát kiểm tra lại
Câu 33
Câu 10. Trong nghiên cứu về tỷ lệ suy dinh dưỡng của trẻ dưới 5 tuổi, cỡ mẫu cần chọn là 100 người, nhà nghiên cứu tiến hành chọn mẫu như sau: Họ lấy danh sách trẻ dưới 5 tuổi được 500 trẻ, họ chọn trẻ đầu tiên là trẻ số 2, cứ 5 trẻ họ lấy một trẻ đến khi đủ số trẻ nghiên cứu. Cách chọn mẫu trên là:
Lát kiểm tra lại
Câu 34
Câu 35. Yếu tố ảnh hưởng đến cỡ mẫu nghiên cứu là:
Lát kiểm tra lại
Câu 35
Câu 5. Muốn xem sự khác biệt giữa 2 nhóm trình độ cao thấp, phương pháp chọn mẫu nào không thể thiếu?
Lát kiểm tra lại